语法知识 --- 以为/认为

阅读:1922

功能

通用功能

+收藏

移除收藏

tưởng/tưởng rằng(以为):suy đoán và thực tế không giống nhau.

想的和实际的不一样。

1.Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng.

我以为他是老师原来他是校长。

2.Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con.

我以为她们是姐妹原来她们是母女。

3. Tôi tưởng hôm nay trời không mưa nên không đem theo ô.

我以为今天不会下雨,所以没带雨伞。

cho rằng/ thấy/ nghĩ rằng/ nhận thấy/(认为):chỉ một cách nhìn hay phán đoán xác định về người hay vật. 

对人或事物有一个建确定的看法和判断。

1.Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt.

员工都认为他是一位好老板

2.Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào?

你认为他的意见怎么样?

3.Tôi không nghĩ rằng đây là biện pháo tốt

我不认为这是好办法。

4.Tiểu Trương nghĩ rằng mọi người phản đối ý cách làm của cậu ta, không ngờ mội người đều nhận thấy rằng có thể thực hiện.

小张以为大家会反对他的做法,没想到同学们都认为可行。

新版本APP一定要下载,老版本接口都失效了。

请大家记住域名:

国内访问:www.qevn.net

国际访问:www.qevn.org

青娥(qe) vn(越南的英文) 点 net和org

青娥老师微信

青娥老师微信

加好友备注:网站添加

青娥老师简介

青娥老师

  • 越南河内本地人
  • 12年中越笔译、口译工作经历
  • 累计帮助10000+学员掌握越南语
  • 中国普通话二甲
  • 中越双语主播,中越口笔译



版权©跟青娥学越南语

备案号:滇ICP备2022007690号-1